Bài viết Aspilets là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về loại thuốc Aspilets EC có tác dụng dùng để điều trị phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân bị những bệnh về tim mạch như: nhồi máu cơ tim, đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định hoặc những bệnh liên quan đến máu. [content_block id=1459 slug=post-1-tren]

http://dieutribenh.org/wp-content/uploads/2017/01/tac-dung-cua-thuoc-Aspilets.png
Tác dụng của thuốc Aspilets EC

Thuốc Aspilets EC là thuốc điều trị phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định.

Thành phần của thuốc Aspilets EC

Thành phần: Acid acetylsalicylic 80 mg.

Acid acetylsalicylic có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Acid acetylsalicylic được hấp thu nhanh với mức độ cao. Ở người lớn, nồng độ điều trị của acid salicylic 30-60 mg/lít huyết tương cho tác dụng giảm đau và hạ sốt, và 40-100 mg/lít huyết tương cho tác dụng chống viêm.
Tác động kháng đông của acid acetylsalicylic là do những tác động ức chế trên tiểu cầu gián tiếp thông qua sự acetyl hóa không thuận nghịch cyclooxygenase của tiểu cầu dẫn đến phong tỏa sự tổng hợp thromboxane của tiểu cầu. Các tác động ức chế của acid acetylsalicylic trên sự sản xuất thromboxane tiểu cầu vẫn còn trong suốt thời gian tồn tại của tiểu cầu, khoảng 8 đến 9 ngày ở những người bình thường. Điều này dẫn đến sự acetyl hóa cyclooxygenase của tiểu cầu và qua đó sự ức chế tạo thành thromboxane được tích lũy dần ở những liều sử dụng tiếp theo.

Tác dụng của thuốc Aspilets EC

Chỉ định: Với thành phần chính là Acid acetylsalicylic thuốc Aspilets EC được dùng trong việc điều trị các bệnh sau:

  • Phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh mạch máu ngoại vi, thủ thuật nong mạch vành & phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
  • Dự phòng chứng huyết khối cho bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch như có cholesterol LDL cao, nam > 40t. hoặc phụ nữ sau mãn kinh, tăng huyết áp (sau khi kiểm soát được huyết áp), hút thuốc, đái tháo đường, tiền sử gia đình có bệnh mạch vành.
  • Bạn cũng có thể sử dụng thuốc này để phòng ngừa thứ phát bệnh tim mạch ở người bị tiểu đường, đặc biệt là ở những trường hợp sau: người có tiền sử nhồi máu cơ tim, phẫu thuật mổ thông tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua, đau thắt ngực. Những người có thêm những yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, hút thuốc lá, rối loạn lipid máu, tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch cũng cần dùng thuốc này.[content_block id=1822 slug=codega]

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với acid acetylsalicylic hoặc một kháng viêm non-steroid khác.
  • Bệnh nhân hen suyễn, viêm mũi và polyp mũi vì co thắt phế quản và viêm mũi có thể trầm trọng hơn trong trường hợp bất dung nạp acid acetylsalicylic.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét tiêu hóa tiến triển vì acid acetylsalicylic có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày và gây xuất huyết.
  • Bệnh nhân suy tim vừa và nặng.
  • Bệnh nhân suy thận và suy gan nặng, xơ gan.
  • Người có bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.
  • Đối với phụ nữ mang thai: chỉ nên dùng acid acetylsalicylic nếu thật sự cần thiết vì có thể gây đóng sớm ống động mạch và gây trì hoãn chuyển dạ. Tránh sử dụng trong ba tháng cuối thai kỳ (vì có nguy cơ xuất huyết trong lúc sanh).
  • Đối với phụ nữ cho con bú: không nên dùng acid acetylsalicylic vì salicylate được bài tiết qua sữa mẹ. Dùng liều cao có thể gây nổi ban, dị dạng tiểu cầu và chảy máu ở trẻ bú mẹ.

Tác dụng phụ:

Phản ứng phụ của acid acetylsalicylic thường liên quan đến hệ tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét tiêu hóa, nặng hơn có thể xuất huyết tiêu hóa.

Hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi. Ít gặp: mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.

Da: ban, mày đay.

Huyết học: thiếu máu tan máu. Ít gặp: thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Thần kinh-cơ và xương: yếu cơ.

Hô hấp: khó thở. Ít gặp: co thắt phế quản.

Gan, thận: Ít gặp: độc hại gan và suy giảm chức năng thận.

Khác: sốc phản vệ.

Khuyên bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng:

1-2 viên, ngày 1 lần.

Cách dùng:

Uống sau khi ăn.

Giá bán của thuốc Aspilets EC là bao nhiêu?

Thuốc Aspilets EC có dạng viên nén bao phim tan trong ruột hàm lượng 80 mg.

1 hộp 10 vỉ * 10 viên nén.

Giá bán của thuốc Aspilets EC trên thị trường là: 541 đồng / viên.

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

 

Bài viết Aspilets EC là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? đã tìm thấy được những thông tin cần thiết giúp bạn đọc hiểu hơn về thành phần cũng như tác dụng và giá bán của thuốc Aspilets EC.  [content_block id=1499 slug=post-10-duoi]

Post Comment