Aticef là loại thuốc dùng để điều trị các chứng bệnh liên quan đến sự xâm nhập và gây bệnh của các loại vi khuẩn đối với cơ thể người. Aticef là một loại thuốc kháng sinh tổng hợp và điều chế thành nhiều loại. Bài viết sau đây về  Aticef  là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? sẽ giúp bạn tìm hiểu nhiều thông tin hơn về loại thuốc này. [content_block id=1501 slug=post-11-tren]

http://dieutribenh.org/wp-content/uploads/2017/01/Tac-dung-cua-thuoc-aticef.jpg
Tác dụng của thuốc Aticef

 

Thuốc Aticef có thành phần gì?

Cefadroxil
Tá dược vừa đủ: Manitol, aspartam, aerosil, natri citrat, acid citric khan, natri benzoat, bột hương cam, PVP K30.

Aticef được bào chế thành dạng viên nang và gói.

Thành phần chính của thuốc Aticef chính là  Cefadroxil

Cơ chế tác dụng:

Aticef với hoạt chất chính Cefadroxil, là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1.
Cơ chế tác động của Aticef: ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn của Aticef: Aticef có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương như: các Staphylococcus (sinh và không sinh penicillinase), các Streptococcus huyết giải , Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Streptococcus pyogenes và Gram âm như: Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli, Haemophylus influenzae, Proteus mirabilis, Salmonella và một số Shigella.

Aticef bền vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt ở đường tiêu hoá không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Aticef ngay sau khi hấp thu, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể.[content_block id=1822 slug=codega]

Tác dụng của thuốc Aticef

Chỉ đinh:

Tùy theo từng loại thuốc Aticef có khối lượng bao nhiều mà tác dụng chữa trị cũng khác nhau. Nhưng nhìn chung thuốc Aticef được sử dụng để chữa các bệnh sau:

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi – xoang, viêm thanh quản.
  • Viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp có mủ, cơn cấp của viêm phế quản mãn, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm phổi cấp tính.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: đặc biệt nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới có hay không có biến chứng, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm niệu đạo, viêm bộ phận phụ, viêm nội mạc tử cung.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu (loét giường), viêm vú.
  • Các nhiễm khuẩn khác: viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn trong sản khoa.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Các chú ý khi sử dụng thuốc Aticef:

– Khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với penicilin, nên ngưng điều trị nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng.
– Khi kê toa cho người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 50 ml/ phút).
– Chưa xác định được tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, nên cần cân nhắc chỉ định khi thật sự cần thiết.

Tác dụng phụ của thuốc Aticef:

  • Biểu hiện dị ứng: nổi mề đay, phát ban, ngứa ở da.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Hiếm gặp: Viêm kết tràng giả mạc.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cách sử dụng và liều dùng:

Đối với thuốc Aticef dạng viên nén:

1. Liều thông thường :
Người lớn và trẻ trên 40 kg :
2 – 4 viên/ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần/ngày.
Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình :
1 viên x 2 lần/ngày. Trường hợp nặng : 2 viên x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da và mô mềm : 2 viên x 1 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi :
1 viên x 2 lần/ngày. Hay : 30 – 40 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần cách mỗi 12 giờ.
* Đối với các nhiễm khuẩn Streptococcus huyết giải beta (viêm họng, viêm amiđan): 2 viên/ngày, nên dùng Aticef ít nhất 10 ngày.

2.Nhiễm khuẩn nặng:
Liều có thể 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần cách mỗi 12 giờ.

3.Thông tin tham khảo về phân liều cho người suy thận.

Đối với thuốc Aticef dạng bột:

Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
Trẻ em dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 2 gói x 2 lần/ ngày.
Lưu ý: thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Giá bán của thuốc Aticef  là bao nhiêu?

Trên thị trường thuốc Aticef được điều chế thành các dạng như:

  • Viên nang: 500 mg x 2 vỉ x 7 viên
  • Dạng gói: Hộp 24 gói x 1,5 g thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Giá bán của thuốc Aticef trên thị trường dao động trong khoảng:

  • Thuốc Aticef 500mg; 2.520 đồng/ viên.
  • Thuốc Aticef 250mg: 2.350 đồng/gói.

Bài viết Aticef  là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? hy vọng đã cung cấp được thông tin hữu ích cho bạn đọc về loại thuốc Aticef này. Hãy đọc kỹ thông tin trước khi sử dụng thuốc Aticef để có hiệu quả tốt nhất. [content_block id=1471 slug=post-3-duoi]

Post Comment