Brudoxil được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn ở nhiều bộ phận khác nhau của cơ thể. Nếu như vậy thì Brudoxil có những thành phần gì có thể diệt được những vi khuẩn này giúp bảo vệ cơ thể? Sau đây hãy cùng vài viết với chủ đề Brudoxil  là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? tìm hiểu về loại thuốc Brudoxil này nhé. [content_block id=1509 slug=post-13-tren]

https://dieutribenh.org/wp-content/uploads/2017/01/tác-dung-cua-thuoc-brudoxil.jpg
Tác dụng của thuốc Brudoxil

 

Thành phần của thuốc Brudoxil là gì?

Brudoxil thuộc về các lớp của các loại thuốc được gọi là kháng sinh cephalosporin. Brudoxil hoạt động bằng cách giết chết các vi khuẩn hoặc ngăn ngừa sự phát triển của chúng. Tuy nhiên, thuốc này sẽ không làm việc cho cảm lạnh, cúm, hoặc nhiễm virus khác.

Thành phần chính của thuốc Brudoxil là Cefadroxil

Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Mặc dầu có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.

Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể.

Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.

[content_block id=1822 slug=codega]

Tác dụng của thuốc Brudoxil

Brudoxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn. xem thêm vi khuẩn cloform là gì
Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.
Ghi chú: Cần tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần khảo sát chức năng thận ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.

Chống chỉ định:

Cefadroxil chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ:

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da nhẹ đến nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc lở loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Brudoxil

Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.

Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.

Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Ðã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận.

Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.

  • Thời kỳ mang thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban

Liều lượng và cách dùng:

Dùng 1 lần hay chia làm 2 lần trong ngày.
– Người lớn: 1 – 2 g/ngày.
– Trẻ em: 25 – 50 mg/kg/ngày.
– Suy thận ClCr 25 – 30 mL/phút: liều cách khoảng 12 giờ.
– ClCr 10 – 25 mL/phút: liều cách khoảng 24 giờ.
– ClCr 0 – 10 mL/phút: liều cách khoảng 36 giờ.

Quá liều và cách xử lý đối với thuốc Brudoxil:

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

Giá bán thuốc Brudoxil trên thị trường là bao nhiêu?

Thuốc Brudoxil được sản xuất thành dạng viên và được bán ở hầu hết các cửa hàng thuốc tây.

1 hộp * 10* vỉ *10 viên

Giá bán của thuốc Brudoxil tại các cửa hàng là khác nhau, nhưng mức giá thường giao động trong khoảng: 1.200 đồng/ viên.

Hãy bảo quản thuốc Brudoxil đúng cách để thuốc phát huy được đúng tác dụng mong muốn và không gây hại cho người bệnh.

 

Hy vọng bài viết Brudoxil  là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? đã cung cấp được thông tin về thành phần của thuốc Brudoxil cũng như tác dụng và cách sử dụng của loại thuốc này cho các bạn. [content_block id=1477 slug=post-5-tren]

 

Post Comment